CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- o0o -----------HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ vào bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
- Căn cứ vào luật thương mại năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ....... tại số ......., Phường ................. Quận ........, Thành phố Hà Nội. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A)
Ông: ...................................................................................................................
CMND số: .............................; cấp ngày: ........................; nơi cấp: Hà Nội
Cùng vợ: .............................................................................................................
CMND số: ..........................; cấp ngày: .........................; nơi cấp: Hà Nội
HKTT: .................................................................................................................
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
Điện thoại: ...........................................................................................................
BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B)
Bà: ...........................................................Sinh năm: ......................
HKTT: .................................................................................................................
CMND số: ...........................Cấp ngày: ................. tại CA Tp Hà Nội
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................
Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để ở và kinh doanh hợp pháp theo các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: NHÀ CHO THUÊ
- Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà số ......., Phố .............., Phường ..............., Quận ........., thành phố Hà Nội; theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ........... do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày ..........
- Vị trí và diện tích thuê: ............. mặt đường, .........m2 x ........T, MT ........m.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC
2.1 Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng này là: ...... năm, kể từ ngày ...... tháng ...... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ......
2.2 Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là: ................................... khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết thời hạn hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Giá thuê nhà tại điều 1 của hợp đồng này như sau:
- Giá thuê nhà hàng tháng là ............................./01 tháng (..................................................)
- Bên B thanh toán cho Bên A theo định kỳ ......... tháng/lần. Và sẽ được thực hiện trong suốt thời hạn cho thuê.
- Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên ............ trả.
- Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv... các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê nhà) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.
- Trong ........ năm đầu tiên, từ ngày ...../..../... đến hết ngày ...../...../...., tiền nhà cố định hàng tháng là ....................... /01 tháng (..............................................................................................)
- Giá thuê nhà trên được giữ ổn định trong .............. năm đầu tiên của hợp đồng, từ năm thứ ....... trở đi giá thuê nhà sẽ tăng không quá ........%.
- Các kỳ thanh toán tiếp theo chậm nhất sẽ là 05 ngày đầu kỳ của kỳ thanh toán tiếp theo.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.
* Nghĩa vụ của bên A:
* Bên A có các quyền sau đây:
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.
* Nghĩa vụ của bên B:
* Bên B có các quyền sau đây:
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1 Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thí phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.
6.2 Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau:
- Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:
+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt là 70% giá trị các chi phí đầu tư cơ sở vật chất của bên B vào nhà cho thuê và trả cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 01 tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.
- Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.
- Hợp đồng này được chấm dứt khi hết thời hạn cho thuê nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
* Bên A cam đoan:
* Bên B cam đoan:
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 60 ngày. Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng một hợp đồng mới.
- Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
- Hợp đồng này được hai bên ký ngày .......................... có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Kèm theo hợp đồng là Biên bản bàn giao nhà cho thuê. Biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thoả thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
- Hợp đồng này gồm 10 Điều, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) | BÊN THUÊ (BÊN B) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
(toàn bộ ngôi nhà số........đường..................phường..........quận.............)
Hôm nay, ngày......tháng..........năm........., tại...........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
Bên cho thuê (1):
Ông (Bà)................................................................................................................................
Sinh ngày..........................tháng..................năm......................
Chứng minh nhân dân số:……….................…….do………cấp ngày.......tháng.......năm......
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):......................................................................................
Sinh ngày...................tháng..................năm...........................
Chứng minh nhân dân số:…………...........….do……cấp ngày.......tháng.......năm............
Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường...............phường quận.................thành phố..........(2)
Bên thuê (1):
Ông (Bà)....................................................................................................................
Sinh ngày..........................tháng..................năm.......................
Chứng minh nhân dân số:……..............……….do……cấp ngày.......tháng.......năm.........
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):......................................................................................
Sinh ngày...............................tháng..................năm...................
Chứng minh nhân dân số:…...............…….do……… cấp ngày.......tháng.......năm..........
Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường....................phường quận............thành phố.............(2)
Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: .......đườngphường quận ......... thành phố ........ (3), có thực trạng như sau:
a. Nhà ở:
- Tổng diện tích sử dụng:........................................................................................m2
- Diện tích xây dựng:..............................................................................................m2
- Diện tích xây dựng của tầng trệt:...........................................................................m2
- Kết cấu nhà:............................................................................................................
- Số tầng:..................................................................................................................
b. Đất ở:
- Thửa đất số:............................................................................................................
- Tờ bản đồ số:..........................................................................................................
- Diện tích:.............................................................................................................m2
- Hình thức sử dụng riêng........................................................................................m2
c. Các thực trạng khác:...........................................................................................(4)
(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)
2. Ông và Bà..............................................................................................................
là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.....tháng......năm...........
Do ................................ cấp (5)
ĐIỀU 2
GIÁ THUÊ NGÔI NHÀ
1. Giá thuê ngôi nhà là: ...................................................................................... đồng
(bằng chữ:...............................................................................................................).
2. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ....................... một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.
Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ....................kể từ ngày....... tháng.......năm.........
ĐIỀU 4
NGHĨ
Thời đại công nghệ bất động sản đang là nghành nghề kiếm lời nhanh nhất, nên hiện nay có rất nhiều người kinh doanh bất ...
50 triệu
39 triệu
39 triệu
28 triệu
49 triệu
22 triệu
35 triệu
25 triệu
200 triệu
20 triệu