Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cập nhật mới nhất

Hợp đồng này có thời hạn là 05 năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ...trang, được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

.........., ngày........tháng ........năm.........

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Số ......../HĐ

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở;

Căn cứ đơn đề nghị ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ của ông (bà)…………………………………………..đề ngày……/…../……..

Căn cứ (1)……………………………………………………

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Ông (bà): ...............................................Chức vụ:.....................................

- Đại diện cho:.............................................................................................

- Địa chỉ cơ quan: .......................................................................................

- Điện thoại:.............................................Fax:.............................................

- Tài khoản: .............................................tại Ngân hàng:............................

BÊN THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Ông (bà):...............................................................là đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục kèm theo hợp đồng này (2).

- Số CMND/CCCD (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):..........................................cấp ngày....../....../..........., tại .......................................................................................

- Hộ khẩu thường trú: .................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................

- Điện thoại:.................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở

1. Loại nhà ở (ghi rõ nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ...)

..............................................................................................................................

2. Cấp (hạng) nhà ở:…….………………………………………………..

3. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................

4. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là..............m², trong đó:

a) Diện tích nhà chính là:……………………m²;

b) Diện tích nhà phụ là: ………………..……m²

Diện tích nhà ở ngoài hợp đồng mà Bên thuê tự xây dựng thêm là:………..m² (nếu có).

(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm hợp đồng này)

Điều 2. Giá thuê nhà ở, các chi phí liên quan, phương thức và thời hạn thanh toán

1. Giá thuê nhà ở được tính như sau:……………….m² x …………………...đ/tháng =………………………………đồng/tháng (I)

(Bằng chữ:........................................................................................).

Giá thuê nhà ở này tính theo mức giá quy định tại Quyết định số ….. ngày…..tháng….năm…..do ……..(3)ban hành về việc….

Giá thuê nhà ở này không bao gồm chi phí quản lý vận hành nhà ở và sẽ được điều chỉnh khi cơ quan có thẩm quyền ban hành giá thuê mới.

2. Số tiền được miễn, giảm là………………………….đồng/tháng (II)

(Bằng chữ:........................................................................................).

(Áp dụng quy định tại (4)…………………………………………………..).

3. Số tiền thuê nhà ở thực tế Bên thuê phải trả hàng tháng (I-II) là:………………..……đồng/tháng;

(Bằng chữ:........................................................................................).

4. Bên thuê có trách nhiệm nộp chi phí quản lý vận hành nhà ở:……………….đồng/tháng.

5. Phương thức thanh toán tiền thuê: Bên thuê trả bằng (ghi rõ thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)( (5):............................................

6. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê vào ngày ...... hàng tháng hoặc theo quý là……………Đối với chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác, Bên thuê thanh toán theo thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.

Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở, thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày........tháng......... năm ..............

2. Thời hạn cho thuê nhà ở cũ là 05 năm, kể từ ngày........tháng….... năm .......... Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê nhà ở có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục số 3 đính kèm theo hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.

3. Nhà ở cho thuê này thuộc diện nhà ở cũ được bố trí sử dụng từ ngày (6)…………………………………………………………………………………..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà đúng thời hạn đã cam kết;

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và thu hồi nhà ở cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận…

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Trường hợp có điều chỉnh giá thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở thì phải thông báo cho Bên thuê biết trước ít nhất 01 tháng;

đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê và có nhu cầu thuê tiếp;

e) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;

g) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;

f) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận...

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;