1. 違約金 (Iyakukin): Tiền huỷ hợp đồng
2. 売主 (Urinushi): Chủ nhà đất
3. 解約手付け (Kaiyakutetsu): Tiền đặt cọc khi huỷ hợp đồng
4. 管理者 (Kanrisha): Người quản lý
5. 管理費 (Kanri-hi): Phí quản lý
6. 共益費 (Kyōeki-hi): Có trường hợp gọi là 管理費 (Kanri-hi) đây là phí quản lý, duy trì các nơi công cộng của toà nhà như hành lang, cầu thang...
7. 敷金 (Shikikin): Tiền thế chấp khi có trường hợp người thuê không trả tiền hàng tháng, hoặc trả chậm.
Được dùng khi có sửa chữa gì và người thuê phải chịu phí sửa chữa.....
Có nơi khi trả nhà (không thuê nữa) thì sẽ được hoàn trả lại và có nơi không tuỳ thuộc vào hợp đồng hai bên ký ban đầu.
8. 面積 (Menseki): Diện tích
9. 坪 (Tsubo) : Đơn vị đo diện tích của Nhật, thông thường 1 tubo tương đương 3,3m2
10. 保証人 (Hoshōnin): Người bảo lãnh
11. 礼金 (Reikin): Tiền lễ của bên thuê phải trả cho bên cho thuê. Thông thường sau khi trả phòng cũng không được hoàn lại.
Chú ý ghi nhớ những từ vựng này để sử dụng những lúc cần đi thuê nhà khi ở bên Nhật nhé!
Nguồn bài viết: Dekiru
Thời đại công nghệ bất động sản đang là nghành nghề kiếm lời nhanh nhất, nên hiện nay có rất nhiều người kinh doanh bất ...
50 triệu
39 triệu
39 triệu
28 triệu
49 triệu
22 triệu
35 triệu
25 triệu
200 triệu
20 triệu